A. Chức năng:
Trung tâm Thí nghiệm Thực hành có chức năng tham mưu giúp Hiệu trưởng, Hội đồng trường quản lý và khai thác cơ sở vật chất phục vụ thí nghiệm, thực hành, thực tập; phối hợp với các khoa, viện đào tạo tổ chức cho viên chức, người học thực hiện các bài thí nghiệm, thực hành trong chương trình đào tạo; phục vụ các hoạt động nghiên cứu khoa học của người học, viên chức tại các phòng thí nghiệm; triển khai các hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ theo điều kiện và năng lực của Trung tâm.
B. Nhiệm vụ:
1. Hoạt động phục vụ thí nghiệm thực hành
a) Phục vụ thí nghiệm thực hành: hằng năm, trình Hiệu trưởng phê duyệt kế hoạch mua sắm các mẫu vật phục vụ hoạt động thí nghiệm, thực hành theo kế hoạch đào tạo. Tổ chức mua sắm, thanh quyết toán theo quy định của pháp luật và của Nhà trường;
b) Phục vụ nghiên cứu khoa học: hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ khoa học trong và ngoài Trường đến làm việc, nghiên cứu và triển khai ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ;
c) Quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị thí nghiệm: quản lý Bảo tàng thủy sinh vật, cơ sở vật chất, trang thiết bị được giao; tổ chức bảo dưỡng, bảo trì và hiệu chỉnh trang thiết bị thí nghiệm thực hành; xây dựng phương án khai thác sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị;
d) Phối hợp với Phòng Hạ tầng và Công nghệ thông tin trong tham mưu quy hoạch xây dựng các phòng thí nghiệm.
2. Hoạt động dịch vụ và hợp tác nghiên cứu
a) Tổ chức các hoạt động dịch vụ KHCN và đào tạo trong một số lĩnh vực chuyên môn có điều kiện và khả năng thực hiện;
b) Xây dựng kế hoạch phát triển và hợp tác trong các lĩnh vực thuộc chức năng chuyên môn của Trung tâm;
c) Hỗ trợ khoa, viện đào tạo trong việc triển khai hoạt động dịch vụ và hợp tác nghiên cứu (nếu có).
3. Công tác khác
a) Chủ trì xây dựng các văn bản quản lý nội bộ có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
b) Quản lý, đánh giá VC, NLĐ của đơn vị; quản lý tài sản, thiết bị được giao;
c) Thực hiện chế độ báo cáo, giải trình về nhiệm vụ được giao theo quy định;
d) Công tác đảm bảo chất lượng của đơn vị;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng trường hoặc Hiệu trưởng giao.
Bảng phân công nhiệm vụ:
Stt
|
Họ và tên CBVC
|
Nhiệm vụ
|
Mô tả
|
1
|
Nguyễn Văn Hòa
Giám đốc
|
Phụ trách chung
|
|
2
|
Đỗ Xuân Lộc
Phó Giám đốc
|
Phụ trách công tác phục vụ TN-TH và BDSC tại các PTN |
|
|
Tổ Phục vụ thí nghiệm thực hành
|
- Mua hóa chất, mẫu vật phục vụ thí nghiệm, thực hành theo kế hoạch đào tạo.
- Quản lý và lập sổ theo dõi chi tiết trang thiết bị, dụng cụ cho từng phòng thí nghiệm thực hành.
- Trợ giúp vận hành máy móc, thiết bị phục vụ ca thí nghiệm, thực hành.
- Giữ gìn đảm bảo vệ sinh, an toàn tại các phòng thí nghiệm thực hành.
|
3
|
Nguyễn Thị Hà Trang
Tổ trưởng
|
Phụ trách tổ Phục vụ thí nghiệm thực hành
Quản lý cụm PTN Kính hiển vi, Môi trường, Bệnh học thủy sản, Dinh dưỡng và thức ăn.
|
4
|
Trần Thanh Tùng
|
Quản lý cụm PTN Xây dựng, Vật liệu, Động cơ và máy khai thác
|
5
|
Lương Thị Hậu
|
Quản lý cụm PTN Công nghệ chế biến
|
6
|
Đỗ Thị Ánh Hòa
|
Quản lý cụm PTN Phân tích kiểm nghiệm & Vi sinh
|
7
|
Nguyễn Minh Nhật
|
Quản lý cụm PTN Công nghệ sinh học, Kỹ thuật môi trường
|
8
|
Lê Thiên Sa
|
Quản lý cụm PTN Công nghệ thực phẩm
|
9
|
Phí Văn Thuyên
|
Quản lý cụm PTN Kỹ thuật đo, Cơ điện tử, Máy công cụ CNC, Máy và điện Oto.
|
10
|
Võ Tuấn Anh
|
Quản lý cụm PTN Nhiệt lạnh, Pilot
|
11
|
Trần Tiến Dũng
|
Quản lý cụm PTN Vật lý, Điện – Điện tử
|
12
|
Nguyễn Thị Đoan Trang
|
Quản lý cụm PTN Hóa
|
|
Tổ Phục vụ nghiên cứu và Bảo dưỡng thiết bị
|
- Quản lý, vận hành các máy móc thiết bị công nghệ cao.
- Tạo điều kiện để cán bộ khoa học trong và ngoài trường đến làm việc, nghiên cứu và triển khai ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ.
- Tổ chức các hoạt động dịch vụ KHCN và đào tạo trong một số lĩnh vực chuyên môn có điều kiện và khả năng thực hiện.
- Xây dựng kế hoạch phát triển và hợp tác trong các lĩnh vực thuộc chức năng chuyên môn của Trung tâm.
|
13
|
Trần Ngọc Lệ
Tổ trưởng
|
Phụ trách tổ Phục vụ nghiên cứu & bảo dưỡng thiết bị
|
14
|
Phan Thị Thanh Huyền
|
Phục vụ và Quản lý cụm PTN Vi sinh, Thiết bị nhiệt, Sinh học phân tử
|
15
|
Tạ Lê Đăng Khôi
|
Phục vụ và QLPTN
|
|
|
|
16
|
Phan Thị Phượng
|
Phục vụ và QLPTN
|
|
|
-Tổ chức bảo dưỡng bảo trì và hiệu chỉnh trang thiết bị thí nghiệm thực hành
- Tổ chức các lớp an toàn phòng thí nghiệm hàng năm.
- Tổ chức tiếp nhận các máy móc, thiết bị mới.
|
17
|
Phạm Quang Tĩnh |
BDSCTB tại các PTN:
- Khu Xây dựng, Động cơ và máy khai thác (đ/c Tùng QLPTN).
- PTN Cơ điện tử, Kỹ thuật đo, máy công cụ (đ/c Thuyên QLPTN)
- Xưởng Oto, Điện Oto, Cơ học (đ/c Thuyên QLPTN)
- Các PTN Kỹ thuật nhiệt (đ/c T.Anh QLPTN)
- Khu Vật lý, điện - điện tử (đ/c Dũng QLPTN).
|
18
|
Trần Tuấn Hải
|
BDSCTB tại các PTN:
- Khu Công nghệ cao 1 (đ/c Huyền QLPTN)
- Khu Công nghệ cao 2 (đ/c Lệ phụ trách)
- Các PTN Hóa (đ/c Đ.Trang QLPTN)
- Các PTN Công nghệ chế biến (đ/c Hậu QLPTN)
|
19
|
Nguyễn Trung Kiên
|
BDSCTB tại các PTN:
- Các PTN Công nghệ thực phẩm (đ/c Sa QLPTN)
- Các PTN Công nghệ sinh học và Kỹ thuật Môi trường (đ/c Nhật QLPTN)
- PTN Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản (đ/c H. Trang QLPTN).
- Các PTN Phân tích kiểm nghiệm & Vi sinh (đ/c Hòa QLPTN)
- Các PTN Bệnh học thủy sản, Môi trường, Kính hiển vi (đ/c H.Trang QLPTN)
|
|
Xưởng Cơ khí
|
- Quản lý toàn diện về cơ sở vật chất, nhân lực của Xưởng thực tập cơ khí được Nhà trường giao. Xây dựng kế hoạch phát triển cơ sở vật chất và đào tạo đội ngũ cán bộ Xưởng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Giảng dạy học phần thực hành cơ khí cho Khoa Cơ khí và Khoa Kỹ thuật giao thông.
- Tổ chức bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị thực hành và khai thác sử dụng hiệu quả thiết bị.
- Mua nguyên, vật liệu phục vụ thực hành cơ khí theo kế hoạch đào tạo.
- Tạo điều kiện để cán bộ, giảng viên, sinh viên trong Trường đến làm việc, nghiên cứu và chế tạo thử nghiệm các sản phẩm cơ khí.
- Tổ chức các hoạt động dịch vụ cơ khí và đào tạo trong một số lĩnh vực chuyên môn có điều kiện và khả năng thực hiện.
|
20
|
Phan Quang Nhữ
Xưởng trưởng
|
Phục trách Xưởng Cơ khí
|
21
|
Trần Đắc Mạnh
|
Làm việc tại Xưởng Cơ khí
|